-
1Siêu cứng cây, chống đổ ngã, hạn chế sâu bệnh cho các loại cây nông nghiệp và công nghiệp
-
2Tăng khả năng chống chịu với thời tiết khắc nghiệt, Tăng năng suất, chất lượng và lợi nhuận cho nông dân
-
3To hạt - vàng sáng - chắc hạt và lớn củ, Chống rụng hoa, trái non, ra hoa sớm
-
4Giảm tỷ lệ lép hạt, Kéo dài tuổi thọ cho cây trồng
-
5Điều hòa sự phát triển của cây theo từng giai đoạn
-
6Duy trì và không ngừng nâng cao độ màu mỡ cho đất
Thành phần
-
Kali hữu hiệu (K2Ohh)
61%
-
Độ ẩm
1%
Bảo quản | nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp |
Khối lượng tịnh | 50kg |
Thời hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
– Lúa: 30-50 kg/ha/lần (2-3 lần/vụ: 18-22 ngày sau sạ, 38-42 ngày sau sạ và trổ)
Ngô: 70-80 kg/ha/lần (2 lần/vụ: 7-10 ngày sau trồng và 40-50 ngày sau trồng)
– Mía: 150-200 kg/ha/lần (2 lần/vụ: 2-3 tháng sau trồng và 4-5 tháng sau trồng)
– Cây ăn trái (xoài, nhãn, bưởi, chôm chôm)
+ Giai đoạn kiến thiết cơ bản 100-300 g/cây/lần(3lần/năm, 4 tháng/lần)
+ Giai đoạn kinh doanh 300-400 g/cây/lần(3-4 lần/năm, sau thu hoạch, trước ra hoa, sau đậu trái và trái phát triển.
– Rau ăn trái (dưa hấu, ớt, cà chua): bón thúc 100-150 kg/ha/lần (2-3 lần/vụ: 15-20 ngày sau trồng và trái phát triển bón 1-2 lần)
– Rau ăn lá ngắn ngày: 70-120 kg/ha/lần. Bón 1-2 lần: 7-10 ngày sau trồng và 20-30 ngày sau trồng
– Cà phê, hồ tiêu:
+ Giai đoạn kinh doanh: mùa khô bón 120-170 kg/ha/lần(1-2 lần). Mùa mưa bón150-180 kg/ha/lần (3-4 lần: đầu mùa mưa, giữa mùa mưa, cuối mùa
mưa)
+ Giai đoạn kiến thiết cơ bản: bón 100-120 g/cây/lần (3-4 lần/năm: mùa khô, đầu mùa mưa, giữa mùa mưa, cuối mùa mưa)
– Chè: 50-100 kg/ha/lần (bón 6-7 lần/năm theo chu kỳ thu hoạch)
– Cao su (giai đoạn kinh doanh): 70-120 kg/ha/lần (2 lần/năm)